
Can + Chi = Mệnh
Trong đó, các Can có giá trị như sau:
– Giáp, Ất = 1
– Bính, Đinh = 2
– Mậu, Kỷ = 3
– Canh, Tân = 4
– Nhâm, Quý = 5
Tương tự, giá trị của các Chi là:
– Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
– Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
– Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Giá trị của Can + Chi ứng với các Mệnh (nếu kết quả > 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh):
– Kim = 1
– Thủy =2
– Hỏa = 3
– Thổ = 4
– Mộc = 5
Ví dụ: Bạn sinh năm Tân Mùi, Mệnh = Tân + Mùi = 4 + 0 = 4, vậy bạn thuộc mệnh Thổ.
Tính chi tiết từng mệnh như sau:
1-2-3-4…….đến 30 là số thứ tự cho các phép tính phía dưới
1.Hải : Hải trung kim.
2.Lư : Lư trung hỏa.
3.Lâm : Đại lâm mộc.
4.Lộ : Lộ bàng thổ.
5.Kiếm: Kiếm phong kim.
6.Đầu : Sơn đầu hỏa.
7.Gian : Gian hạ thủy
8.Thành : Thành Đầu Thổ.
9.Lạp : Bạch lạp kim.
10.Dương:Dương liễu mộc.
11.Tuyền : Tuyền trung thủy.
- Ôc : Ôc thượng thổ.
13.Tích : Tích lịch hỏa.
14.Bách : Tùng Bách Mộc.
15.Trường : Trường lưu thủy.
16.Sa : Sa trung kim.
17.Sơn : Sơn hạ hỏa.
18.Bình : Bình địa mộc.
19.Bích : Bích thượng thổ.
20.Bạc : Kim bạc kim.
21.Phúc : Phúc đăng hỏa.
22.Hà : Thiên hà thủy.
23.Dịch : Đại dịch thổ.
24.Xuyến : Thoa xuyến kim.
25.Tang : Tang chá mộc.
26.Đại : Đại khe thủy.
27.Trung:Sa trung thổ.
28.Thiên: Thiên thượng hỏa.
29.Lựu: Thạch lựu mộc.
30.Hải : Đại hải thủy.
-Cách tính như sau:
Lấy số năm sinh trừ cho số năm sinh tuổi Canh Thân trước đó gần nhất. Coi kết quả là d. Nếu d chẵn thì lấy (d:2)-1. Nếu d lẻ thì lấy (d-1):2-1
Sau đây là một số tuổi năm Canh Thân : 1800,1860,1920,1980,2040…
+Ví dụ tính mệnh người sinh năm 1991:Tuổi Tân Mùi
1991-1980 = 11 sau đó 11-1=10 , 10:2=5 , 5-1=4
Tra vào bài thơ trên ta thấy 4 là Lộ(Lộ Bàng Thổ)
+Ví dụ tính mệnh người sinh năm 1964:Tuổi giáp thìn
1964-1920=44 sau đó 44:2=22 , 22-1=21
Tra vào bài thơ trên ta thấy 21 là Phúc(Phúc Đăng Hỏa)
Lưu ý: Kết quả cuối cùng = 0 thì tương ứng với 30 (Đại Hải Thủy), = -1 thì tương ứng với 29 (Thạch Lựu Mộc)
Theo: Nguyễn Hồng
Nguồn: Internet